So sánh cát garnet và nhôm oxit nâu chất lượng thấp làm vật liệu chống trượt
Vì cát garnet và nhôm oxit nâu nóng chảy đều có độ cứng cao, độ bền và độ dẻo dai tốt, chống mài mòn, chống ăn mòn và chịu được nhiệt độ cao, v.v. nên chúng được sử dụng làm vật liệu chống trượt trong lĩnh vực phủ.
Vậy thì sự khác biệt giữa chúng là gì?
1. Ngoại hình
Cát Garnet | Nhôm oxit nóng chảy màu nâu |
2.Thành phần hóa học chính
Mục | Cát Garnet | nhôm oxit nóng chảy màu nâu |
Al2O3 | 17-21% | 40-60% |
SiO2 | 34-40% | 12-15% |
Fe2O3 | 25-31 | 15-20% |
3. Tính chất vật lý chính
Mục | Cát Garnet | Nhôm oxit nóng chảy màu nâu |
Mật độ khối | 1,8-1,9g/cm3 | 1,53-1,99g/cm3 |
Trọng lượng riêng | 3,8-4,1g/cm3 | ≥3,90g/cm3 |
Độ cứng Mohs | 7,5-8,0 | 8.0-9.0 |
Điểm nóng chảy | 1300℃ | 2250℃ |
4. Chi phí
Chất lượng của nhôm oxit nâu nóng chảy có giá thành gần như tương đương với cát garnet, do đó ngày càng nhiều người dùng sử dụng cát garnet hoặc nhôm oxit nâu nóng chảy làm vật liệu chống trượt.